Một trong những kiến thức
cần nắm chắc trong ngữ pháp là hệ thống các quy tắc sử dụng giới từ trong
tiếng Anh là một bộ phận lời nói giới thiệu một giới ngữ. Khi đặt vào câu
sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập. Như câu “The dog sleeps on
the seat” (Con chó ngủ trên chiếc ghế), từ “on” mô tả cho giới ngữ “on the
sofa”.
Giới từ thường đứng ở vị trí nào trong câu?
Giới từ có vị trí đứng
riêng của mình trong câu, dưới đây là vị trí của một số giới từ cơ bản trong
tiếng Anh:
+ Trước danh từ:
In the evening: Vào buổi
tối.
On Sunday: Vào chủ nhật.
+ Sau động từ:
Có thể liền sau động từ, bị
1 từ khác chen giữa.
+ The phone is on the
table: Cái điện thoại ở trên bàn.
+ I live in Ha Noi city:
Tôi sống ở thành phố Hà Nội.
+ Sau tính từ:
+ She is not angry with
you: Cô ấy không giận bạn.
Một số lỗi thường mắc phải
khi dùng sai giới từ: Suy luận cách dùng đã gặp từ trước đó, ví dụ như ta gặp
(“worry about: lo lắng về), lần sau gặp chữ (“discuss”: thảo luận về) thế là
suy ra từ câu trên mà điền about vào là sai. Không nhận ra sự thay đổi khi cùng
từ loại. Bị tiếng Việt ảnh hưởng, ví dụ: (lịch sự với ai polite”) liền dùng
ngay “with” ( với ) chúng ta nên thay bằng từ: (“important: quan trọng với/ đối
với).
Hệ thống các loại giới từ.
Các bạn hãy lưu ngay bảng
hệ thống giới từ, ngữ nghĩa và cách sử dụng của các loại giới từ:
Giới
từ
|
Nghĩa,
cách sử dụng
|
On
|
Vào (thường đi với ngày)
|
In
|
Vào (thường đi với tháng,
năm, mùa, thế kỷ)
|
Before
|
Trước
|
After
|
Sau
|
During
|
Trong khoảng (đi với danh
từ chỉ thời gian
|
At
|
Tại (dùng cho nơi chốn
nhỏ như trường học, sân bay)
|
In
|
Trong (chỉ bên trong, ở
(nơi chốn lớn thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục)
|
On, above, over
|
Trên
|
On
|
Ở trên nhưng chỉ tiếp xúc
bề mặt
|
To, into, onto
|
Đến
|
To
|
Chỉ hướng tiếp cận tới
người, vật, địa điểm
|
Into
|
Tiếp cận và vào bên trong
vật, địa điểm đó
|
Onto
|
Tiếp cận bề mặt, ở phía
ngoài cùng của vật, địa điểm.
|
From
|
Chỉ nguồn gốc xuất xứ
|
Across
|
Ngang qua
|
Along
|
Dọc theo
|
Round, around, about
|
Quanh
|
without
|
Không, không có
|
According to
|
Theo
|
In spite of
|
Mặc dù
|
Instead of
|
Thay vì
|
In order to
|
Để
|
For
|
Dùm, dùm cho
|
Các giới từ thường xuyên sử dụng:
At:
+ Mốc giờ.
+ Lễ: (Tet, Christmas).
+ Buổi: (noon, night,
midnight).
+ Bữa ăn chính.
In:
+ sáng, trưa, tối.
+ Mùa: (In spring).
+ Năm: (In 2017).
+ Thế kỷ: (In 21st century)
+ Tháng: (In January hay in
June)
+ Kỳ nghỉ lễ: (in Tet
holiday).
On:
+ Thứ: (Monday, Tueday).
+ Ngày: (January 15th )
Có thể nói việc dùng hệ
thống giới từ trong tiếng Anh không phải dễ, vì mỗi nước có cách sử dụng
khác nhau, bạn phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học. Trong tiếng Anh,
không thể đặt ra các quy luật về phép dùng mang tính cố định. Benative là một
gợi ý tốt cho bạn trong việc học tiếng Anh nói chung, giới từ trong ngữ pháp
nói riêng, đã có rất nhiều bạn trẻ tìm tới đây và có được những hồi đáp về kết
quả học bất ngờ, sao bạn không thử?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét