Thứ Năm, 12 tháng 7, 2018

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Thì hiện tại đơn


Bài viết mở đầu cho chuỗi bài ngữ pháp tiếng Anh cơ bản là về thì hiện tại đơn. Hãy cùng Benative tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn các bạn nhé!


Cấu trúc thì hiện tại đơn

1.      Cấu trúc thì hiện tại đơn
Thể
Động từ to be
Động từ thường
Khẳng định
S + is/am/are + …
S + V(s/es)
Phủ định
S + is/am/are + not + …
S + don’t/doesn’t + V(nguyên thể)
Nghi vấn
Yes/No question:
Is/am/are (not) + S + …?
Yes/No question:
Do/Does + S + V(nguyên thể)
Wh-question:
Wh… + is/am/are (not) + S + …?
Wh-question:
Wh… + do/does (not) + S + V(nguyên thể)

Chủ ngữ “I” đi với động từ to be “am”: I am
Chủ ngữ You, We, They đi với động từ to be “are”
Chủ ngữ là He, She, It đi với động từ to be “is”
I, You, We, They + V(nguyên thể)
He, She, It + V(s/es)
Trợ động từ “do” dùng với các chủ ngữ I, You, We, They.
Trợ động từ “does” dùng với các chủ ngữ He, She, It

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là một trong 12 thì tiếng Anh - nội dung ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất. Thì hiện tại đơn được sử dụng như sau:
Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra, thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
VD: He watches TV every night.
Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.
VD: The Sun rises in the East.
Diễn tả một lịch trình có sẵn chương trình, thời khóa biểu.
VD: The plane leaves for Da Nang at 10 a.m.
Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian “when”, “as soon as” và trong câu điều kiện loại I.
VD: I will not believe you unless I seen it myself.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn thường đi kèm các trạng từ sau: often (thường xuyên), usually (thường xuyên), frequently (thường xuyên), always (luôn luôn), constantly (thường xuyên, liên tục), sometimes (thỉnh thoảng), occasionally (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), every day/week/month/year (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm).
Nắm được các dấu hiệu này sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc làm các bài tập ngữ pháp tiếng Anh.



Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn

Thêm đuôi “s” vào hầu hết các động từ để hình thành ngôi thứ 3 số ít.
Thêm đuôi “es” khi động từ có tận cùng là o, s, x, sh, ch, z. bạn có thể ghi nhớ các trường hợp này tốt hơn bằng cách học theo câu “Ôi siêu xe sang chảnh vậy” hoặc bất cứ câu gì bạn tự nghĩ ra, càng vui càng tốt.
VD: He teaches English
Nếu động từ tận cùng bằng “y” và đứng trước nó là một phụ âm thì đổi “y” thành “i” trước khi thêm đuôi “es”.
VD: She tries to keep her.
Cách phát âm đuôi s/es:
Đuôi s/es có 3 cách phát âm tùy thuộc vào âm tận cùng của từ.
Các trường hợp từ có tận cùng là các âm: /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ thì phát âm là: /s/
Các trường hợp từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là: /iz/
Các trường hợp còn lại thì phát âm là: /z/
Chú ý: Các âm tận cùng trên là theo cách đọc chứ không phải theo cách viết.

Mong rằng bài viết về thì hiện tại đơn giúp ích cho các bạn khi học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Hãy học tập chăm chỉ và nắm vững kiến thức từ những bước đầu tiên bạn nhé! Trung tâm học tiếng Anh Benative chúc các bạn học tốt.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét