Thứ Ba, 20 tháng 11, 2018

Cách sử dụng của Wear , Put on and Dress trong ngữ pháp tiếng Anh


Cả 3 từ Wear vs. Put on vs. Dress rất dễ nhầm vì chúng đều dùng để chỉ hành động mặc quần áo. Tuy vậy, 3 từ này không đơn thuần chỉ nghĩa mặc quần áo. Chúng còn được dùng trong rất nhiều ngữ cảnh khác nhau.

Cách sử dụng của Wear , Put on and Dress trong ngữ pháp tiếng Anh
Wear , Put on and Dress trong ngữ pháp tiếng Anh


Wear

- wear nghĩa là "mặc, đeo cái gì đó trên người".
Ví dụ:
She was wearing a beautiful diamond necklace.
Cô ấy đeo một cái vòng cổ kim cương tuyệt đẹp.

- wear còn được dùng khi nói ai đó để tóc hoặc để râu theo một cách đặc biệt:
Ví dụ:
David Beckham used to wear his hair short, but now he is wearing it long.
David Beckham từng để tóc ngắn nhưng giờ thì anh ấy đang để tóc dài.

- wear còn có nghĩa là "thứ gì đó trở nên vô dụng, xác xơ hay kiệt quệ do dùng thường xuyên và đã quá lâu".
Ví dụ:
This carpet is beginning to wear. We shall soon have to replace it.
Cái thảm này đã cũ rách rồi. Chúng ta phải nhanh mua cái mới thôi.

- Cụm từ to wear thin có nghĩa là "cạn kiệt, yếu dần" và cụm động từ to wear out có nghĩa là "mòn dần". Nếu ai đó thấy worn out, tức là họ cảm thấy vô cùng mệt mỏi. Đối với vật worn out có nghĩa là "mòn do dùng nhiều".
Ví dụ:
He is such an annoying person. My patience is wearing thin.
Anh ta quả là một người khó chịu. Lòng kiên nhẫn của tôi đang cạn dần.
If you didn't play football every day, your shoes wouldn't wear out so quickly.
Nếu cậu không chơi bóng đá hàng ngày, giầy của cậu sẽ không bị mòn nhanh đến thế.
I've spent all day shopping and I feel quite worn out.
Mình đi mua sắm cả ngày nên mình cảm thấy mệt quá!

Put on

- put clothes on có nghĩa là "mặc (áo...) vào, đội (mũ) vào, đi (giày...) vào...", tức là bạn đặt chúng lên người (place them on your body) để có được động từ wear. Trái nghĩa với put clothes on là take clothes off.
Ví dụ:
Take that shirt off and put on a new one. You can't go out in such an old shirt.
Hãy cởi cái áo đó ra và mặc áo mới vào. Con không thể ra ngoài với cái áo sơ mi cũ như thế được.

- Put on weight là "lên/tăng cân", cụm từ trái nghĩa là to lose weight: giảm cân
Ví dụ:
I thought I was going to put on some weight on holiday, but I lost half a kilo as I swam every day.
Mình nghĩ là mình sẽ tăng cân sau kì nghỉ hè nhưng mình giảm nửa kí vì mình đi bơi hằng ngày.

- Put on còn có nghĩa là "bật (đèn, ti vi, đài…)"
Ví dụ:
Why don't you put that new CD on so that I have some music while I'm ironing?
Sao anh không bật cái đĩa CD mới để em có thể nghe trong khi ủi đồ nhỉ?

- Put on = perform: trình diễn, đưa lên sân khấu
Ví dụ:
They put on a new play, but had to stopped it after three days as nobody came.
Họ trình diễn một vở kịch mới nhưng phải ngưng lại 3 ngày sau đó vì không ai đến xem cả.

Dress

- Động từ dress tương đương với cụm từ put clothes on. Chúng ta thường nói get dressed = dress trong trường hợp không trang trọng.
Ví dụ:
You'd better get dressed now. Henry will be here in ten minutes.
Cậu nên mặc quần áo ngay đi. 10 phút nữa Henry sẽ đến đây đấy.

- dress sb: tắm rửa và mặc đồ mới cho ai đó.
Ví dụ:
She came in covered in mud. So I dressed her in new clothes.
Cô bé bước vào mà người lấm lem bùn. Nên tôi đã tắm rửa và mặc quần áo mới cho cô bé.

- dress a wound:rửa và băng bó vết thương
Ví dụ:
I think it had better not to dress that wound. We'll just leave it.
Mình nghĩ là không nên sát trùng và băng bó vết thương đó. Cứ để mặc nó rồi sẽ khỏi mà.

- dress up là "ăn mặc chỉnh tề, chải chuốt, khiến ai đó trở nên bảnh bao, sang trọng hơn". Trái nghĩa với dress up là dress down, tức là "mặc quần áo bình thường, hay được dùng khi nói về quần áo của công nhân khi làm việc".
Ví dụ:
I must dress up at Edward's party next Saturday.
Mình phải thật diện khi tới bữa tiệc của Edward thứ bảy tới.
In certain offices in the city on Fridays, there is no need for staff to wear a uniform. They can dress down.
Tại một số văn phòng trong thành phố, vào ngày thứ 6, nhân viên không phải mặc đồng phục. Họ có thể mặc quần áo bình thường.

- dress up as somebody or something còn có nghĩa là "hóa trang"
Ví dụ:
I am going to dress up as the pumpkin from Cinderella.
Mình sẽ hóa trang là quả bí ngô trong truyện cổ tích Cô bé Lọ Lem.

- Dress down somebody hoặc dress somebody down nghĩa là "mắng mỏ ai đó vì họ đã làm sai điều gì".
Ví dụ:
She dressed him down in front of his co-workers.
Cô ta mắng anh ấy ngay trước mặt những đồng nghiệp của anh.

Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu sự phong phú trong cách dùng các động từ "wear, dress , put on" trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt.
>> Nguồn: Tổng hợp

0 nhận xét:

Đăng nhận xét